Trên bảng tin thị trường chứng khoán Hàn Quốc ngày hôm nay, người đọc không khỏi chú ý đến sự bùng nổ của các doanh nghiệp hàng đầu như SK Hynix, SNT Holdings, Samsung SDS và SK Telecom trong báo cáo hoạt động kinh doanh quý I. Với sự cạnh tranh khốc liệt và sự biến động của thị trường, việc đánh giá và phân tích về hiệu suất của những công ty này đã trở thành điểm đến quan trọng cho nhà đầu tư. Hãy cùng nhìn vào những con số và thông tin quan trọng trong báo cáo này để hiểu rõ hơn về diễn biến của thị trường chứng khoán Hàn Quốc và tầm ảnh hưởng của các doanh nghiệp lớn trong ngành công nghiệp này.
Thị trường chứng khoán Hàn Quốc – Tổng hợp báo cáo kinh doanh quý I của các công ty
SK Hynix (000660) – Doanh thu hợp nhất trong quý 1 năm 2024 là 12,42 nghìn tỷ KRW (+144,28% so với cùng kỳ năm ngoái), lợi nhuận hoạt động là 2,88 nghìn tỷ KRW (chuyển sang thặng dư so với cùng kỳ năm ngoái) , và lợi nhuận ròng là 1,91 nghìn tỷ KRW (chuyển sang thặng dư so với cùng kỳ năm trước).
SNT Holdings (036530) – Doanh thu hợp nhất quý 1 năm 2024 là 386,192 tỷ KRW (-14,14% so với cùng kỳ năm ngoái), lợi nhuận hoạt động là 36,299 tỷ KRW (-11,28% so với cùng kỳ năm ngoái) và lợi nhuận ròng là 47,795 tỷ KRW (-4,92% so với cùng kỳ năm ngoái).
Samsung SDS (018260) – Doanh thu hợp nhất trong quý 1 năm 2024 là 3,24 nghìn tỷ KRW (-4,51% so với cùng kỳ năm ngoái), lợi nhuận hoạt động là 225,867 tỷ KRW (+16,24% so với cùng kỳ năm ngoái) và lợi nhuận ròng là 216,905 tỷ KRW (+4,14% so với cùng kỳ năm ngoái).
Cosmo Advanced Materials (005070) – Doanh thu riêng lẻ trong quý 1 năm 2024 là 122,10 tỷ KRW (-35,91% so với cùng kỳ năm ngoái), lợi nhuận hoạt động là 5,288 tỷ KRW (-18,38% so với cùng kỳ năm ngoái ) và lợi nhuận ròng là 4,617 tỷ KRW (+49,85% so với cùng kỳ năm ngoái).
SK Telecom (017670) – Cổ tức bằng tiền mặt (cổ tức hàng quý) được quyết định ở mức 830 won trên mỗi cổ phiếu phổ thông (tỷ lệ cổ tức thị trường 1,6%) (ngày cơ sở cổ tức: 31-03-2024). Chính sách hoàn trả cổ đông nhằm nâng cao giá trị cổ đông (năm 2024 ~ năm 2026 chia cổ tức bằng tiền mặt và mua lại/hủy cổ phiếu, v.v.). Quyết định bán 5.477 cổ phiếu phổ thông (279 triệu KRW) cổ phiếu quỹ (Thời gian: 26/04/2024 ~ 31/05/2024)
NI Steel (008260) – Doanh thu riêng lẻ trong quý 1 năm 2024 là 76,711 tỷ KRW (-30,80% so với cùng kỳ năm ngoái), lợi nhuận hoạt động là 13,439 tỷ KRW (-39,54% so với cùng kỳ năm ngoái) và lợi nhuận ròng là 9,77 tỷ KRW (-38,47% so với cùng kỳ năm ngoái).
Hyundai Glovis (086280) – Doanh thu hợp nhất trong quý 1 năm 2024 là 6,58 nghìn tỷ KRW (+4,53% so với cùng kỳ năm ngoái), lợi nhuận hoạt động là 384,769 tỷ KRW (-5,36% so với cùng kỳ năm ngoái) , và lợi nhuận ròng là 306,168 tỷ KRW (+7,94% so với cùng kỳ năm ngoái). Quyết định đầu tư 1,02 nghìn tỷ KRW (13,2% vốn cổ phần) vào cơ sở mới (đóng mới 6 tàu ô tô 10.800 RT LNG DF). Trong năm tài chính 2024, doanh thu hợp nhất dự kiến là 26,00 nghìn tỷ KRW và lợi nhuận hoạt động dự kiến là 1,60 nghìn tỷ KRW.
Top Materials (360070) – Ký hợp đồng cung cấp (kỹ thuật hệ thống dây chuyền sản xuất pin kim loại lithium) trị giá 34,447 tỷ KRW (28,19% doanh thu gần đây) với SES Holdings PTE Ltd (thời gian hợp đồng: 24-04-2024 ~ 2025-12- 20) . Quyết định ký hợp đồng ủy thác mua cổ phiếu quỹ trị giá 4,0 tỷ won (Thời gian: 2024-05-02 ~ 2024-11-01, Samsung Securities)
POSCO DX (022100) – Doanh thu hợp nhất quý 1 năm 2024 là 440,117 tỷ KRW (+8,25% so với cùng kỳ năm trước), lợi nhuận hoạt động là 35,183 tỷ KRW (+17,54% so với cùng kỳ năm ngoái) , và lợi nhuận ròng là 25,735 tỷ KRW (+0,34% so với cùng kỳ năm ngoái).
Samsung E&A (028050) – Doanh thu hợp nhất trong quý 1 năm 2024 là 2,38 nghìn tỷ KRW (-5,87% so với cùng kỳ năm ngoái), lợi nhuận hoạt động là 209,35 tỷ KRW (-7,10% so với cùng kỳ năm ngoái) và lợi nhuận ròng là 164,126 tỷ KRW (-6,68% so với cùng kỳ năm ngoái).
POSCO Future M (003670) – Doanh thu riêng lẻ trong quý 1 năm 2024 là 1,11 nghìn tỷ KRW (+7,27% so với cùng kỳ năm ngoái), lợi nhuận hoạt động là 43,948 tỷ KRW (+168,81% so với cùng kỳ năm ngoái ) và lợi nhuận ròng là 65,171 tỷ KRW (+68,48% so với cùng kỳ năm trước). Doanh thu hợp nhất trong quý 1 năm 2024 là 1,13 nghìn tỷ KRW (+0,28% so với cùng kỳ năm ngoái), lợi nhuận hoạt động là 37,897 tỷ KRW (+87,00% so với cùng kỳ năm ngoái) và lợi nhuận ròng là 57,007 KRW tỷ đồng (+41,74% so với cùng kỳ năm trước).
POSCO International (047050) – Doanh thu hợp nhất trong quý 1 năm 2024 là 7,76 nghìn tỷ KRW (-6,57% so với cùng kỳ năm ngoái), lợi nhuận hoạt động là 265,4 tỷ KRW (-5,07% so với cùng kỳ năm ngoái) và lợi nhuận ròng là 182,80 tỷ KRW (-4,44% so với cùng kỳ năm ngoái).
POSCO M-Tech (009520) – Doanh thu riêng quý 1 năm 2024 là 82,152 tỷ KRW (+0,85% so với cùng kỳ năm ngoái), lợi nhuận hoạt động là 1,512 tỷ KRW (-9,83% so với cùng kỳ năm ngoái năm) và lợi nhuận ròng là 1,564 tỷ KRW (-6,90% so với cùng kỳ năm ngoái).
Multi Campus (067280) – Doanh thu hợp nhất trong quý 1 năm 2024 là 82,334 tỷ KRW (+0,08% so với cùng kỳ năm ngoái), lợi nhuận hoạt động là 7,153 tỷ KRW (+3,74% so với cùng kỳ năm ngoái) , và lợi nhuận ròng là 6,032 tỷ KRW (+12,39% so với cùng kỳ năm ngoái).
HD Hyundai Heavy Industries (329180) – Doanh thu hợp nhất trong quý 1 năm 2024 là 2,98 nghìn tỷ KRW (+13,47% so với cùng kỳ năm ngoái), lợi nhuận hoạt động là 21,30 tỷ KRW (chuyển sang thặng dư so với cùng kỳ năm ngoái) năm) và lợi nhuận ròng là 28,6 nghìn tỷ KRW (chuyển sang thặng dư so với cùng kỳ năm trước). Trong quý đầu tiên năm 2024, doanh thu riêng lẻ là 2,98 nghìn tỷ KRW (+13,42% so với cùng kỳ năm ngoái), lợi nhuận hoạt động là 23,0 tỷ KRW (chuyển thành thặng dư so với cùng kỳ năm ngoái) và lợi nhuận ròng lợi nhuận là 30,10 tỷ KRW (chuyển sang thặng dư so với cùng kỳ năm trước).
HD Korea Shipbuilding & Marine Engineering (009540) – Doanh thu hợp nhất quý 1 năm 2024 là 5,51 nghìn tỷ KRW (+13,90% so với cùng kỳ năm ngoái), lợi nhuận hoạt động là 160,20 tỷ KRW (chuyển sang thặng dư so với cùng kỳ năm ngoái) cùng kỳ năm ngoái) và lợi nhuận ròng là 193,30 tỷ KRW (chuyển sang thặng dư so với cùng kỳ năm trước). Công ty con HD Hyundai Samho Co., Ltd., tính riêng trong quý 1 năm 2024, doanh thu 170 nghìn tỷ KRW (+22,70% so với cùng kỳ năm trước), lợi nhuận hoạt động 186,40 tỷ KRW (+223,61) % so với cùng kỳ năm trước), lãi ròng 185.800 tỷ KRW (+277,64% so với cùng kỳ năm trước) )
HD Hyundai Mipo (010620) – Doanh thu hợp nhất trong quý 1 năm 2024 là 1,00 nghìn tỷ KRW (+10,04% so với cùng kỳ năm ngoái), lỗ hoạt động là 11,0 tỷ KRW (tiếp tục thâm hụt so với cùng kỳ năm ngoái) , lợi nhuận ròng là 2,10 tỷ KRW (chuyển sang thặng dư so với cùng kỳ năm ngoái). Trong quý 1 năm 2024, doanh thu riêng là 987,7 tỷ KRW (+10,03% so với cùng kỳ năm ngoái), lỗ hoạt động là 14,5 tỷ KRW (tiếp tục thâm hụt so với cùng kỳ năm ngoái), và lợi nhuận ròng là 1,90 tỷ KRW (chuyển sang thặng dư so với cùng kỳ năm ngoái).
LG Display (034220) – Doanh thu hợp nhất trong quý 1 năm 2024 là 5,25 nghìn tỷ KRW (+19,08% so với cùng kỳ năm ngoái), lỗ hoạt động là 469,432 tỷ KRW (tiếp tục thâm hụt so với cùng kỳ năm ngoái) , lỗ ròng 761,276 tỷ won (tiếp tục thâm hụt so với cùng kỳ năm ngoái).
Hyundai Motor Company (005380) – Doanh thu hợp nhất trong quý 1 năm 2024 là 40,65 nghìn tỷ KRW (+7,64% so với cùng kỳ năm ngoái), lợi nhuận hoạt động là 3,55 nghìn tỷ KRW (-2,33% so với cùng kỳ năm ngoái ) và lợi nhuận ròng là 3,37 nghìn tỷ KRW (-1,26% so với cùng kỳ năm ngoái). Quyết định chia cổ tức bằng tiền mặt (cổ tức hàng quý) 2.000 won cho mỗi cổ phiếu phổ thông (tỷ lệ cổ tức 0,8%), 2.000 won cho mỗi cổ phiếu loại (tỷ lệ cổ tức 1,3%) (ngày cơ sở cổ tức: 31-03-2024)
HD Hyundai (267250) – Doanh thu hợp nhất trong quý 1 năm 2024 là 16,51 nghìn tỷ KRW (+8,12% so với cùng kỳ năm ngoái), lợi nhuận hoạt động là 793,60 tỷ KRW (+48,78% so với cùng kỳ năm ngoái) và lợi nhuận ròng là 508,30 tỷ KRW (+319,04% so với cùng kỳ năm ngoái). Công ty con HD Hyundai Oilbank Co., Ltd., doanh thu hợp nhất trong quý 1 năm 2024 là 7,87 nghìn tỷ KRW (+6,48% so với cùng kỳ năm ngoái), lợi nhuận hoạt động là 305,20 tỷ KRW (+17,83% so với cùng kỳ) năm ngoái) và lợi nhuận ròng là 105,70 tỷ KRW (+13,04% so với cùng kỳ năm ngoái). Công ty con HD Hyundai Oilbank Co., Ltd., doanh thu riêng trong quý 1 năm 2024 là 7,55 nghìn tỷ KRW (+11,20% so với cùng kỳ năm ngoái), lợi nhuận hoạt động là 219,20 tỷ KRW (+13,34% so với cùng kỳ) của năm trước) và lợi nhuận ròng là 175,60 tỷ KRW (-11,44% so với cùng kỳ năm trước).
Hanwha Aerospace (012450) – Ký hợp đồng cung cấp trị giá 2,25 nghìn tỷ won (24,07% doanh thu gần đây) với Cơ quan Lực lượng Vũ trang Ba Lan (hợp đồng thực hiện lần thứ hai để xuất khẩu tên lửa phóng nhiều loạt sang Ba Lan) (thời gian hợp đồng: 25-04-2024 đến 2029-10-30) )
Hanwha Solutions (009830) – Doanh thu hợp nhất trong quý 1 năm 2024 là 2,39 nghìn tỷ KRW (-22,81% so với cùng kỳ năm ngoái), lỗ hoạt động là 216,643 tỷ KRW (chuyển sang thâm hụt so với cùng kỳ quý trước) năm trước) và lỗ ròng là 448,381 tỷ KRW (chuyển sang mức thâm hụt so với cùng kỳ năm trước). Công ty con Hanwha Q CELLS (Qidong) Co., Ltd., đã ngừng sản xuất và kinh doanh các mô-đun năng lượng mặt trời trị giá 531,007 tỷ KRW (3,996% doanh thu gần đây) (ngày tạm ngừng kinh doanh: 30/06/2024)
Jiranjikyo Security (208350) – Quyết định ký hợp đồng ủy thác mua cổ phiếu quỹ trị giá 2,0 tỷ won (Thời gian: 25/04/2024 ~ 24/10/2024, KB SECURITIES CO.,LTD)
BI Matrix (413640) – Ký hợp đồng cung cấp trị giá 1,50 tỷ KRW (5,8% doanh thu gần đây) (thành lập hệ thống S&OP của Maeil Dairy Products) với Maeil Dairy Products Co., Ltd. (Thời gian hợp đồng: 2024-04-08 ~ 2025 -04-30)
Tập đoàn Samryung (014970) – Quyết định mua 300.000 cổ phiếu phổ thông (1,063 tỷ KRW) (Thời gian: 26/04/2024 ~ 25/07/2024)
NH Investment & Securities (005940) – Doanh thu hợp nhất trong quý 1 năm 2024 là 3,15 nghìn tỷ KRW (-15,28% so với cùng kỳ năm ngoái), lợi nhuận hoạt động là 276,869 tỷ KRW (+10,09% so với cùng kỳ quý trước) năm) và lợi nhuận ròng là 225,452 tỷ KRW (+22,43% so với cùng kỳ năm ngoái).
Hyundai Rotem (064350) – Nhận thông báo trúng thầu dự án xe điện Alexandria tại Ai Cập
Hanall Biopharma (009420) – Nộp quy trình thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 3-3 cho FDA Hoa Kỳ đối với tanpanercept (HL036), một loại thuốc điều trị hội chứng khô mắt mới
Biyu Technology (230980) – Thông tin về các thủ tục liên quan đến sàng lọc nội dung để đủ điều kiện niêm yết
SPECO (013810) – Công ty con SPECO WIND POWER SA DE CV, quyết định giảm 53,47%
I.M. (101390) – Phán quyết bác bỏ đơn xin lệnh tạm thời do Agnos Co., Ltd. đệ trình để cấm phát hành và niêm yết cổ phiếu có quyền chuyển đổi và đơn xin lệnh tạm thời cấm chuyển nhượng trái phiếu chuyển đổi.
Baloff (331520) – Quyết định tiếp quản doanh nghiệp trị giá 2,5 tỷ won (Studio Valkyrie Co., Ltd. “Last Origin Game Business”) (Ngày mua lại: 30/04/2024)
POSCO Holdings (005490) – Công ty con POSCO, tính riêng trong quý 1 năm 2024, doanh thu 9,52 nghìn tỷ KRW (-1,0% so với cùng kỳ năm trước), lợi nhuận hoạt động 300,0 tỷ KRW (+20,0) % so với cùng kỳ năm trước), lợi nhuận ròng 230,00 tỷ KRW (0,0% so với cùng kỳ năm trước) ). Doanh thu hợp nhất trong quý 1 năm 2024 là 18,10 nghìn tỷ KRW (-6,7% so với cùng kỳ năm ngoái), lợi nhuận hoạt động là 600,0 tỷ KRW (-14,3% so với cùng kỳ năm ngoái) và lợi nhuận ròng là 600,0 KRW tỷ đồng (-25,0% so với cùng kỳ năm trước). Doanh thu hợp nhất dự kiến là 77,86 nghìn tỷ KRW trong năm tài chính 2024
Bluecom (033560) – Công ty con BLUECOM VINA Co., Ltd., quyết định chuyển nhượng tài sản hữu hình (đất đai và nhà cửa) trị giá 20,668 tỷ KRW (11,8% tổng tài sản hợp nhất của công ty mẹ)
Asiana Airlines (020560) – Để giải thích cho những tin đồn hoặc báo cáo (Hàn Quốc Air sẽ lấy hai chiếc Asiana A350 chứ?), đúng là họ đang theo đuổi kế hoạch chuyển nhượng quyền đối với hai chiếc A350 dự kiến được giới thiệu vào khoảng tháng 11 năm 2024 với Korean Air, ông tuyên bố rằng đây không phải là trường hợp và chưa được theo đuổi.
KB Financial (105560) – Doanh thu hợp nhất trong quý 1 năm 2024 là 23,35 nghìn tỷ won (-5,96% so với cùng kỳ năm ngoái), lợi nhuận hoạt động là 2,35 nghìn tỷ won (+10,06% so với cùng kỳ năm ngoái) và lợi nhuận ròng là 1,06 nghìn tỷ won (-29,60% so với cùng kỳ năm ngoái). Ngân hàng con Kookmin, doanh thu hợp nhất trong quý 1 năm 2024 là 14,40 nghìn tỷ KRW (-3,45% so với cùng kỳ năm ngoái), lợi nhuận hoạt động là 1,44 nghìn tỷ KRW (+13,58% so với cùng kỳ năm trước), và lợi nhuận ròng là 377,253 tỷ KRW (-59,07% so với cùng kỳ năm trước). Công ty con KB Securities, doanh thu hợp nhất trong quý 1 năm 2024 là 3,46 nghìn tỷ KRW (-19,98% so với cùng kỳ năm ngoái), lợi nhuận hoạt động là 253,337 tỷ KRW (-4,11% so với cùng kỳ năm trước), và lợi nhuận ròng là 198,853 tỷ KRW (+40,08% so với cùng kỳ năm trước). Cổ tức bằng tiền mặt (cổ tức hàng quý) được xác định ở mức 784 won trên mỗi cổ phiếu phổ thông (tỷ lệ cổ tức thị trường 1,1%) (ngày cơ sở chia cổ tức: 31-03-2024)
Shinsegae I&C (035510) – Thông tin về chính sách cổ tức trung và dài hạn nhằm nâng cao giá trị cổ đông (cổ tức tối thiểu 350 won trên mỗi cổ phiếu, v.v.)
>>> Tham gia đầu tư chứng khoán Hàn Quốc ngay hôm nay, tiếp cận thị trường mới tìm kiếm cơ hội đạt lợi nhuận lớn cùng chuyên gia Bucket-VN :
- Đăng ký tư vấn miễn phí và bắt tín hiệu thị trường chứng khoán Hàn Quốc tại: https://bucketvn.com/dang-ky-tu-van/
- Hotline: 028 3636 6553
- Group Facebook thảo luận : https://www.facebook.com/groups/bucketvn