NHỮNG THUẬT NGỮ TIẾNG ANH VỀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

Thuật ngữ chứng khoán là những từ ngữ đặc biệt được nhà đầu tư sử dụng trong lĩnh vực đầu tư chứng khoán . Sử dụng thành thạo những thuật ngữ không chỉ giúp các nhà đầu tư dễ dàng theo dõi tin tức, các thông tin chỉ số liên quan, mà còn thể hiện tác phong chuyên nghiệp hơn trong các hoạt động giao dịch.

Thuật ngữ đầu tư chứng khoán về cổ phiếu

– Stock: Cổ phiếu, là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.

– Bonds: Trái phiếu – chứng khoán nợ xác minh nghĩa vụ nợ của bên phát hành trái phiếu với bên mua trái phiếu

– Security: Chứng khoán – là chứng nhận nợ hoặc góp vốn của nhà đầu tư đối với tổ chức phát hành

– Share: Cổ phần – là một đơn vị nhỏ nhất được chia tách từ vốn điều lệ của doanh nghiệp

– Shareholder: Cổ đông – Là cá nhân hay tổ chức nắm giữ quyền sở hữu hợp pháp một phần hay toàn bộ phần vốn góp của một công ty cổ phần.

– Dividend: Cổ tức – một phần lợi nhuận sau thuế của công ty cổ phần dành trả cho các cổ đông

– Fund: Quỹ đầu tư – một quỹ được lập ra bởi vốn góp của nhà đầu tư và sử dụng chính phần tiền này để thực hiện các hoạt động đầu tư

– Hedge fund: Quỹ dự phòng – là khoản quỹ được thành lập từ nguồn thu chính nhằm phòng ngừa các rủi ro trong tương lai

– Investor: Nhà đầu tư – những người góp vốn tham gia đầu tư

– Portfolio Investment: Danh mục đầu tư – Là tập hợp các chứng khoán mà một nhà đầu tư hay tổ chức đầu tư nắm giữ, nhằm tạo ra sự kết hợp giữa các loại chứng khoán để đạt được mức sinh lời cao và giảm được mức rủi ro của tổng thể đầu tư.

Thuật ngữ đầu tư chứng khoán về thị trường chứng khoán

– Bull Market – Thị trường bò: Hay thị trường giá lên, là thuật ngữ trong đầu tư chứng khoán chỉ xu hướng đi lên kéo dài của thị trường.

– Bear Market – Thị trường gấu: Bear Market hay thị trường giá xuống, là thuật ngữ chứng khoán chỉ xu hướng đi xuống của thị trường, các loại chứng khoán rớt giá liên tục (ít nhất 20%) trong một thời gian dài.

– Stock Exchange – Sở giao dịch: Là nền tảng để mua, bán và trao đổi các loại chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán khác. Đây là nơi để những người mua và người bán gặp nhau, tiến hành trao đổi các sản phẩm chứng khoán theo đúng quy định của pháp luật.

– Broker – Môi giới: Là người/ đơn vị trung gian giữa người mua và người bán.

– Liquidity – Thanh khoản: Là thuật ngữ trong đầu tư dùng để chỉ mức độ mà một tài sản bất kỳ có thể được mua hoặc bán trên thị trường mà không làm ảnh hưởng đến giá trị thị trường của tài sản đó. Chứng khoán là tài sản có tính thanh khoản cao chỉ sau tiền mặt.

– Index – Chỉ số chứng khoán: Là một danh mục đầu tư giả định, bao gồm toàn bộ số cổ phiếu lưu hành trên thị trường hoặc một nhóm ngành cụ thể. Các chỉ số có thể được phân nhóm theo quốc gia, theo ngành hoặc theo mức vốn hóa thị trường.

– Volume – Khối lượng giao dịch: Là số lượng cổ phiếu được giao dịch trên thị trường trong một khoảng thời gian, thường là trong một ngày.

– Industry – Ngành: Là thuật ngữ chứng khoán cơ bản chỉ nhóm cổ phiếu có chung nhóm ngành nghề kinh doanh. Ví dụ, nhóm ngành Bất động sản, nhóm ngành Xây dựng và Vật liệu.

– Stock Symbol – Mã cổ phiếu: Là các kí tự, thường là các chữ cái, được sắp xếp và liệt kê trên một sàn giao dịch công khai dùng để chỉ cổ phiếu của một công ty.

– Market Capitalization – Vốn hóa thị trường: Là tổng giá trị thị trường của doanh nghiệp, được xác định bằng số tiền bỏ ra để mua lại toàn bộ doanh nghiệp này trong điều kiện hiện tại.

– Exchange Traded Fund (ETF) – Quỹ hoán đổi danh mục:  Là một hình thức quỹ đầu tư thụ động mô phỏng theo một chỉ số cụ thể, như chỉ số chứng khoán. Danh mục của ETF là một rổ gồm nhiều cổ phiếu, có cơ cấu tỷ trọng như cơ cấu của chỉ số mà nó mô phỏng.

– Initial Public Offering (IPO) – Lần đầu phát hành ra công chúng: Là việc lần đầu một doanh nghiệp chào bán cổ phiếu ra công chúng.

– Fundamental analytics (FA) – Phân tích cơ bản: Trường phái đầu tư thường dựa vào các dữ liệu từ nội bộ doanh nghiệp nhằm phân tích giá trị nội tại của doanh nghiệp đó.

– Technical analytics (TA) – Phân tích kỹ thuật: Phương pháp phân tích dựa vào biểu đồ, biến động trong quá khứ và các chỉ báo để dự đoán xu hướng tương lai của cổ phiếu.

– Financial Statement – Báo cáo tài chính: Là các bản ghi chính thức về tình hình các hoạt động kinh doanh của một công ty.

Thuật ngữ đầu tư chứng khoán về giá

– Bid – Giá chào mua: Là mức giá mà người mua sẵn sàng trả cho một cổ phiếu hoặc các loại chứng khoán khác.

– Ask – Giá chào bán: Là mức giá tối thiểu mà người bán sẵn sàng nhận để bán ra cổ phiếu hoặc các loại chứng khoán khác.

– Bid-Ask Spread – Chênh lệch giá chào mua – chào bán: Là mức chênh lệch giữa giá mua vào và bán ra. Sự chênh lệch phải được quyết định trước khi giao dịch diễn ra.

– Opening Price – Giá mở cửa: Mức giá được ấn định sau phiên mở cửa.

– Closing Price – Giá đóng cửa: Mức giá được ấn định ngay khi kết phiên giao dịch.

– Ceiling Price (CE) – Giá trần: Mức giá cao nhất nhà đầu tư có thể đặt mua trong phiên giao dịch.

– Floor price (FL) – Giá sàn: Mức giá thấp nhất nhà đầu tư có thể đặt mua trong phiên giao dịch.

– High Price – Giá cao nhất: Là mức giá cao nhất trong một phiên giao dịch hoặc trong một chu kỳ theo dõi biến động giá.

– Low Price – Giá thấp nhất: Là giá thấp nhất trong một phiên giao dịch hoặc trong một chu kỳ theo dõi biến động giá.

– Reference Price – Giá tham chiếu: Mức giá đóng cửa phiên trước đó.

– Indicator – Chỉ báo: Các công cụ được sử dụng nhằm dự báo biến động của thị trường trong tương lai dựa vào các dữ liệu từ quá khứ.

– Chart – Biểu đồ kỹ thuật: Biểu đồ phản ánh giá và khối lượng của cổ phiếu qua từng thời kỳ.

– Margin – Ký quỹ: Hành động vay tiền từ công ty chứng khoán và sử dụng chính những cổ phiếu được mua làm tài sản thế chấp.

– Call margin – Lệnh gọi ký quỹ: Cảnh báo từ công ty chứng khoán khi tỷ lệ tài sản của tài khoản đang ở mức báo động, dưới mức cho phép.

>>> Tham gia đầu tư chứng khoán Hàn Quốc ngay hôm nay, tiếp cận thị trường mới tìm kiếm cơ hội đạt lợi nhuận lớn cùng chuyên gia Bucket-VN :